Thợ làm trần nhựa PVC Nano Giả Gỗ Tại Hoàn Kiếm Giá rẻ Chuyên Nghiệp
Thợ làm trần nhựa PVC Nano Giả Gỗ Tại Hoàn Kiếm Giá rẻ Chuyên Nghiệp
Trần nhưa giả gỗ – tấm nhựa giả gỗ ốp trần là sản phẩm như thế nào?
Trần nhựa giả gỗ hiện này được sử dụng rộng rãi trên thị trường với đủ các phân khúc, kích thước. Trong thực tế sản phẩm nhựa giả gỗ ốp trần còn được gọi là tấm nhựa giả gỗ ốp trần, tấm nhựa ốp trần, tấm ốp vân gỗ lam sóng,… kèm với đó là đa dạng nguồn gốc xuất xứ như hàng Trung Quốc, Malaysia, Đài Loan, Nhật Bản, Việt Nam,…
Hiện nay trần nhựa giả gỗ nhiều định dạng, và quy cách khách nhau:
✅ Quy cách | ⭐ Rộng 30cm, 40cm, 60cm |
✅ Chiều dày | ⭐ 6mm, 8mm, 10mm |
✅ Chiều dài phổ thông | ⭐ 3m |
✅ Màu sắc | ⭐ >100 màu (với các chủ đề màu vân gỗ, màu vân đá, màu hoa văn, họa tiết) |
* Vì chủ động được sản xuất nên chiều dài tấm tấm nhựa ốp trần của Hoàng Minh có thể cung cấp đến quý khách theo yêu cầu của dự án không hạn chế
Vật liệu: Tấm ốp trần được sản xuất từ hạt nhựa nguyên sinh, bột đá và các chất phụ gia tổng hợp chống lão hóa và chịu được va đập. Sản phẩm thường dùng làm trần trong trang trí nội thất như nhà ở, khách sạn, nhà ở, Văn phòng, bệnh viện, trường học…
Trần nhựa giả gỗ có cấu tạo như thế nào?
Để sản phẩm có chất lượng cao nhất thì tấm nhựa giả gỗ ốp trần có cấu tạo từ nhiều lớp khác nhau. Các lớp được thiết kế đan xen, hỗ trợ nhau từ đó nâng đỡ tấm ván thành một thể thống nhất
Trần nhựa giả gỗ trong thực tế được cấu tạo từ 4 lớp:
- Lớp PVC nền: Đây là lớp nằm phía dưới cùng của sản phẩm. Lớp này được tạo thành từ bột đá và nhựa nguyên sinh. Công dụng của lớp này là giúp nâng đỡ và bảo vệ các lớp phía trên
- Lớp PVC nguyên chất: Được làm từ nhựa PVC nguyên chất 100%. Thông thường thì lớp này sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ sản phẩm
- Lớp film màu: Đây là lớp tạo thành các họa tiết, màu cho tấm ốp trần. Nếu sản xuất trên công nghệ càng cao thì lớp film sẽ cho màu càng giống tự nhiên hơn
- Lớp bề mặt: Lớp phủ bề mặt này sẽ đem đến cho sản phẩm một số đặc điểm như: chống ẩm mốc, chống nước, chống vi khuẩn, mối mọt,…
Trần nhựa giả gỗ có đặc điểm như thế nào
Để hiểu rõ được đặc điểm của tấm nhựa giả gỗ ốp trần thì hãy cùng Hoàng Minh tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của sản phẩm này nhé
Ưu điểm
Một số ưu điểm của tấm nhựa ốp trần có thể kể tới như
- Nhẹ, dễ thi công với công nghệ hèm khóa và vận chuyển với tính dẻo dai và đàn hồi
- Chống nóng, chống cháy, chịu được sự ăn mòn của hóa chất như axit,..
- Đa dạng về màu sắc và mẫu mã màu sắc đa dạng phù hợp với những hàng dù là “khó tính” nhất
- Dễ dàng trong việc vệ sinh và lau chùi phù hợp với thời tiết đặc biệt giá rẻ so với tất cả các chất liệu khác.
Nhược điểm
Nhược điểm mà không thể tránh khỏi của nhựa giả gỗ ốp trần:
- Dù đã cải thiện khá nhiều nhưng khả năng chống cháy của tấm nhựa vẫn không bằng thạch cao.
- Nếu muốn thay đổi màu sắc, bạn buộc phải tháo ra và lắp đặt lại từ đầu.
- Sau một thời gian, trần nhựa sẽ bám bụi và vết côn trùng, yêu cầu bạn phải vệ sinh thường xuyên.
Tấm nhựa giả gỗ ốp trần phổ biến hiện nay
Hiện này trên thị trường và Hoàng Minh đang cung cấp 3 mẫu nhựa giả gỗ ốp trần phổ biến sau:
Tấm nhựa giả gỗ ốp trần hệ lam sóng
Trần nhựa dạng lam sóng thực chất là các tấm nhựa ốp tường giả gỗ có kích thước lớn. Tuy nhiên, phía trên bề mặt sản phẩm được thiết kế thêm lớp nhựa có dạng các thanh lam cách đều nhau. Tổng thể sản phẩm có hình dạng giống như các lớp sóng, vì vậy được gọi là tấm nhựa lam sóng.
Tùy vào kích thước mà mỗi tấm nhựa có thể có số lượng sóng khác nhau. Các sản phẩm chủ yếu là tấm nhựa 3 sóng, 4 sóng và 5 sóng. Kích thước chiều dài, chiều ngang và cao của sóng giữa các sản phẩm cũng có sự khác biệt.
Các tấm gỗ nhựa lam sóng thường có kích thước chuẩn là 156mm x 9mm (chiều rộng x độ dày). Kích thước chiều dài có thể lên đến 3m hoặc hơn, tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Ngoài ra, sản phẩm cũng có một số kích thước khác mà bạn có thể tham khảo như: 204mm x 30mm, 202mm x 15mm, 150mm x 25mm,… Hãy căn cứ vào diện tích không gian cần lắp đặt để tìm được kích thước phù hợp nhất nhé!
Thanh lam ốp trần
Thanh gỗ nhựa ốp trần ngoài trời cũng là sản phẩm đáng quan tâm khi cân nhắc lựa chọn vật liệu ốp trần. Dù công dụng chính của chúng là để ốp tường, nhưng bạn hoàn toàn có thể sử dụng để ốp trần nhà.
Thanh gỗ nhựa có dạng khối chắc đặc, bề mặt được trang trí thêm các họa tiết vân gỗ. Tùy từng mẫu mã mà ở giữa sản phẩm có khoảng trống hoặc không. Sản phẩm này được đánh giá có chất lượng cao hơn hẳn so với hệ lam gỗ nhựa hay tấm ốp gỗ lam sóng. Nhờ kết cấu đặc, rắn của nó mà thanh gỗ nhựa có khả năng chống nước gần như tuyệt đối. Sẽ phù hợp hơn nếu bạn sử dụng sản phẩm này để trang trí không gian ngoại thất.
Đáp ứng nhiều nhu cầu và mục đích sử dụng khác nhau, thanh gỗ nhựa cũng được sản xuất với nhiều kích thước khác nhau. Độ dày phổ biến của sản phẩm này là từ 9mm – 15mm. Bề ngang từ 100mm – 150mm còn chiều dài có thể thay đổi linh hoạt lên đến 3m.
Hệ lam treo trần
Hệ lam treo trần giả gỗ bao gồm các thanh lam được thiết kế với hình dáng đặc biệt. Phía dưới sản phẩm có thêm các móc, gờ để gắn kết chặt chẽ với thanh khung xương. Nhờ đó, sản phẩm được cố định chắc chắn trên trần nhà.
Quy trình sản xuất lam treo trần giả gỗ cũng được tiến hành tương tự như các sản phẩm gỗ nhựa composite khác. Sản phẩm cũng giữ được hầu hết các ưu điểm của chất liệu gỗ nhựa: bền bỉ, thời gian sử dụng lâu dài, chống thấm, chống ẩm mốc tốt, chất lượng cao,…
Thanh lam gỗ nhựa có nhiều kích thước khác nhau, các kích thước thông dụng là 40mm x 60mm, 40mm x 100mm, 40mm x 45mm,… chiều dài của sản phẩm do khách hàng quyết định. Các màu sắc để bạn lựa chọn bao gồm: màu gỗ óc chó, màu gỗ thường, màu café, màu socola, màu xám đen,…
Hướng dẫn thi công ốp trần nhựa giả gỗ
Bước 1: Xác định độ cao, kích thước, thông số trần nhà
Xác định cao độ trần lấy số chiều cao trần bằng ống divo hoặc máy laze. Đánh dấu vị trí bằng bút mực trên vách hay cột để xác định vị trí thanh viền tường thông thường ta nên vách số cao độ tràn ở mặt dưới tấm trần.
Bước 2: Cố định thanh viền tường
Cố định thanh viền tường tùy vào từng loại vách mà sử dụng khoan hay búa đóng đinh để cố định thanh viền tường vào vách hay tường theo độ cao đã xác định, bắt vít hoặc đóng đinh với khoảng cách không quá 300mm.
Bước 3: Phân chia ô trần
Phân chia ô trên để đảm bảo cân đối độ rộng của tấm trần và khung trần thả được chia hợp khoảng cách của thanh phụ có thể là 610x610mm hoặc 600x600mm
Với sàn bê tông sử dụng khoan bê tông để khoan bê tông để khoan trực tiếp vào sàn liên kết bằng các tia thép pát 2 lỗ, cắt tia dây bằng chiều dài phù hợp với chiều dài trần. Gắn tender vào tai dây sau đó gẵn lên pát 2 lỗ, sau đó treo lên sàn bê tông.
Bước 4: Xác định điểm treo ty
- Khoảng cách các điểm treo ty tren thanh chính là ≤ 1.200mm.
- Khoảng cách từ vách tới móc thành chính đầu tiên ≤ 610mm.
- Với sàn bê tông sử dụng khoan bê tông để khoan trực tiếp vào sàn bê tông.
- Liên kết bằng tắc kê nở và phát 2 lỗ cùng công ty treo đã gắn tang đơ theo cao độ của trần đã được xác định.
- Với mái tôn, ty treo sẽ liên kết trực tiếp vào xà gồ hoặc dùng pát 2 lỗ.
Bước 5: Lắp đặt khung thanh chính và khung thanh phụ
- Thanh chính và thanh phụ được liên kết với nhau bằng cách gắn đầu ngầm với thanh này với thanh kia, khoảng cách giữa 2 thanh chính nhỏ hơn hoặc bằng 1220mm.
- Thanh phụ được lắp vào các lỗ mẫu trên thanh chính bằng đầu ngầm trên 2 thanh, khoảng cashc giữa 2 thanh phụ là nhỏ hơn hoặc bằng 610mm.
- Thanh phụ được liên kết vào các lỗ mẫu trên thanh bằng đầu ngầm.
Bước 6: Cân chỉnh khung
Sau khi lắp đặt xong cần điều chỉnh cho khung ngay ngắn thẳng hàng mặt bằng khung phẳng điều chỉnh tang đơ cho khung trần đúng cao độ của tường hoặc cột
Bước 7: Lắp đặt tấm trần lên khung
Lắp các tấm trang trí hoặc tấm sợi khoáng, lên khung đã điều chỉnh: quy cách tấm trần theo quy cách khung xương đã lắp đặt, quy cách tấm trần lắp đặt phải cân chỉnh lại sao cho mặt bằng trần thật phẳng
Cần sử dụng kẹp giữ cho các tấm trần nhẹ ( ít nhất 2 kẹp mỗi bên mỗi góc 1 kẹp)
Báo giá tấm trần nhựa giả gỗ mới nhất
Dưới đây là bảng báo giá chi tiết mà Hoàng Minh phân phối sản phẩm tấm nhựa ốp trần
Bảng báo giá trần nhựa giả gỗ
STT | Kích thước (dài x rộng x dày) (mm) | Đơn giá (VNĐ/m2) |
1 | 40 x 2.800 x 6 | 265.000 |
2 | 40 x 2.800 x 6 | 295.000 |
3 | 40 x 2.800 x 10 | 340.500 |
Lưu ý một số thông tin cần thiết dưới đây:
- Báo giá tấm nhựa giả gỗ ốp trần ở trên chưa bao gồm thuế VAT
- Giá CHƯA bao gồm chi phí vận chuyển và thi công lắp đặt sản phẩm
- Giá bán không thay đổi trong ít nhất 30 ngày
Giá thi công hoàn thiện trần nhựa giả gỗ
Việc thi công lắt đặt trần nhựa không quá khó khăn và mất nhiều thời gian. Tuy nhiên, với những công trình lớn hay những gia đình quá bận việc không biết tự thi công thì việc thuê trọn gói sẽ giúp bạn hoàn thiện nhanh hơn trần nhà và không để ảnh hưởng đến các công việc khác. Giá thi công tấm nhựa giả gỗ ốp trần trên thị trường hiện nay giao động từ 650.000 – 1.200.000 vnđ/m2. tùy theo chủng loại, chất lượng cũng như yêu cầu cụ thể.
So sánh giữa tấm ốp trần nhựa và gỗ tự nhiên cũng phân khúc khi sử dụng tấm nhựa ốp tường sẽ cho ưu điểm về độ bền rõ rệt vì không bị ảnh ưởng thời tiết công vênh, ẩm mốc mối mọt, hay về màu sắc cũng đa hạng hơn so với sử dụng gỗ tự nhiên và đặc biệt góp phần chung tay bảo vệ môi trường, hạn chế khai thác gỗ tự nhiên.
Quý khách có nhu cầu cần làm trần nhựa vách nhựa gỉa gỗ nói riêng và các loại trần nhựa vách nhựa nói chung. Xin hãy liên hệ cho chúng tôi. Với nhiều loại mẫu mã đẹp, khẳng định sẽ làm hài lòng quý khách hàng
Nhận thi công trần nhựa giả gỗ trên địa bàn Hà Nội và 1 số tình thành lân cận. Nhận thi công tất cả các công trình lớn nhỏ, từ sửa chữa nhỏ lẻ đến thi công, các dự án thầu công trình. Đội thợ thi công luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Quận Hoàn Kiếm có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc bao gồm 18 phường: Chương Dương, Cửa Đông, Cửa Nam, Đồng Xuân, Hàng Bạc, Hàng Bài, Hàng Bồ, Hàng Bông, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Phan Chu Trinh, Phúc Tân, Trần Hưng Đạo, Tràng Tiền.